- Trang chủ
- Tin y tế
Tin y tế
10:11 - 23/11/2021
Điều trị đau khớp bả vai đơn giản nhưng ít người...
Đau khớp bả vai không chỉ gây nhức mỏi, khó chịu mà nó có thể là biểu hiện của bệnh lý nguy hiểm. Tìm hiểu nguyên nhân và phương pháp điều trị...
Nguyên nhân gây đau khớp bả vai
Thoái hoá khớp vai
Viêm quanh khớp vai
- Do nghề nghiệp phải thường xuyên sử dụng lực tay lớn
- Do tuổi tác
- Do vận động không đúng cách
- Do lạm dụng một số loại thuốc như thuốc kháng lao, thuốc ngủ...
Trật khớp vai
Cứng khớp vai
Phương pháp điều trị đau nhức khớp vai
Phương pháp vật lý
- Dùng điện xung để giảm đau
- Dùng nhiệt làm giảm đau
- Dùng sóng ngắn để kháng viêm
- Dùng sóng siêu âm để ngăn ngừa tình trạng dính cứng khớp bả vai
Phương pháp vật lý trị liệu
Dùng thuốc Tây
- Thuốc giảm đau chứa thành phần paracetamol
- Thuống chống viêm không steroid: Celecoxib, Diclofenac, Etoricoxib, Meloxicam,...
- Các loại thuốc bôi ngoài da nhằm giảm đau nhanh như Voltaren Emulgel
- Các loại thuốc tiêm nội khớp trong trường hợp khớp bả vai bị thoái hoá như Acid hyaluronic (AH) dưới dạng hyaluronate, Betamethasone dipropionate, Hydrocortison acetat,...
Điều trị đau khớp bả vai bằng Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Vững Cốt Đan
11:21 - 24/11/2022
Lý do khiến trẻ bị ho kéo dài, chữa nhiều vẫn không...
Ho là một phản xạ có lợi cho cơ thể để tống xuất đờm nhớt, vi trùng ra bên ngoài, giúp đường thở được thông thoáng, bảo vệ đường hô hấp...
1. Nguyên nhân khiến trẻ bị ho kéo dài
Nhiều trẻ em bị ho kéo dài hơn 1 tháng, đã áp dụng cả phương pháp dân gian và dùng thuốc nhưng vẫn không khỏi. Tình trạng này có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:
1.1 Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Nhiễm trùng đường hô hấp trên là nguyên nhân phổ biến nhất gây ho kéo dài ở trẻ em. Bệnh xuất hiện do nhiễm virus, nhiễm khuẩn, lây nhiễm từ trường học, nhà trẻ. Trẻ thường bị ho kéo dài trên 6 - 7 ngày. Ngoài triệu chứng ho kéo dài, bệnh nhi còn có các triệu chứng khác như sốt, chảy nước mũi, hắt hơi, đau đầu, mệt mỏi,...
1.2 Hen phế quản
Hen phế quản (hen suyễn) ở trẻ em là bệnh lý co thắt và viêm mạn tính đường hô hấp dưới, gây viêm khí quản, hạn chế luồng không khí vào phổi, gây triệu chứng thở rít tái phát. Trẻ dưới 3 tuổi thường bị ho kéo dài khi bị hen phế quản. Phấn hoa, lông thú, khí thải, khói thuốc và một số thực phẩm nhất định,... có thể gây hen phế quản ở trẻ. Trẻ thường xuất hiện nhiều đợt ho khan, ho từng cơn tái phát, tức ngực và thở rít. Thường các bé sẽ bị viêm tiểu phế quản trên 3 lần trước 2 tuổi.
1.3 Chảy dịch mũi sau
Khi cơ thể trẻ sản sinh ra lượng chất nhầy quá mức có thể gây chảy dịch mũi sau. Chất nhờn sẽ chảy xuống phía sau cổ họng, kích thích dây thần kinh và các thụ thể, gây ho kéo dài ở trẻ em. Đây là triệu chứng thường gặp của tình trạng dị ứng và nhiễm virus. Loại ho này có đờm hoặc không có đờm, thường nặng hơn vào ban đêm. Trẻ sẽ bị ngứa cổ, hắt hơi, mắt ngứa, chảy nước mắt và có thể bị nổi chàm nếu nguyên nhân là do dị ứng.
1.4 Trào ngược dạ dày - thực quản
Ợ nóng (hoặc trào ngược dạ dày - thực quản) là nguyên nhân phổ biến gây ho mạn tính ở cả trẻ em và người lớn. Tình trạng này thường xảy ra khi axit từ dạ dày bị rò rỉ ngược trở lại đường ống thực phẩm. Bệnh có thể trở nặng khi trẻ nằm xuống vào buổi tối. Trẻ thường bị trào ngược sau ăn khoảng 30 - 60 phút, khi thay đổi tư thế hoặc trong bữa ăn do cơ thắt dưới thực quản tự mở ra.
1.5 Ho gà
Ho gà là bệnh do vi khuẩn gây ra, lây lan qua đường hô hấp. Bệnh có thể ảnh hưởng tới mọi lứa tuổi, từ trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ tới người lớn. Các triệu chứng của bệnh xuất hiện sau khi nhiễm trùng khoảng 5 - 10 ngày. Biểu hiện điển hình của bệnh là trẻ xuất hiện cơn ho từ 15 - 20 ngày, cơn ho kéo dài, đi kèm sốt, nôn trớ, ngừng thở, tím tái sau cơn ho, chậm nhịp tim,... Ở trẻ nhũ nhi (1 - 12 tháng tuổi), bệnh thường diễn biến nặng vì trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được tiêm vắc xin.
1.6 Viêm phổi
Viêm phổi là bệnh nhiễm trùng thông thường ở trẻ em. Các triệu chứng bệnh gồm sốt, cảm giác ớn lạnh, run rẩy, khó thở và ho kéo dài. Bệnh do virus hoặc vi khuẩn gây ra. Trẻ dễ mắc viêm phổi khi bị lây nhiễm ở các khu vui chơi, trường học,...
1.7 Dị vật đường thở
Khi bị mắc dị vật trong đường thở, trẻ sẽ có biểu hiện ho sặc sụa, có cơn ngạt thở, tím tái, chảy nước mắt nước mũi, vã mồ hôi,... Trong trường hợp dị vật đường thở bị bỏ quên, trẻ sẽ bị ho kéo dài và viêm phổi tái phát.
1.8 Một số nguyên nhân khác
● Lạm dụng thuốc xịt giảm xung huyết mũi, khiến niêm mạc mũi bị sưng nề, bị kích thích, gây xung huyết, chảy dịch sau họng và gây ho kéo dài ở trẻ em.
● Không khí hanh khô hoặc quá ẩm ướt làm kích thích sự phát triển của mạt nhà, nấm,... gây ho khan kéo dài.
2. Cách phòng ngừa và chăm sóc trẻ bị ho kéo dài
Ho là một phản xạ có lợi vì giúp làm thông thoáng đường thở để trẻ thở dễ hơn. Tuy nhiên, nếu ho dẫn đến những hậu quả xấu như trẻ bị nôn ói, đau họng, mất ngủ, không ăn uống được, xuất huyết họng, xuất huyết não, thoát vị bẹn, bỏ bú, co giật, khó thở,... thì cần được điều trị ngay.
2.1 Cách phòng ngừa ho ở trẻ
● Chích ngừa cảm cúm cho trẻ theo các chương trình tiêm chủng quốc gia để phòng ngừa cúm và các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.
● Cho bé ăn đủ chất, nhất là các loại trái cây giàu vitamin C như cam, quýt, bưởi,... để cải thiện hệ thống miễn dịch của trẻ.
● Nên cho bé vận động ngoài trời, không sử dụng điều hòa ở mức nhiệt quá chênh lệch với môi trường bên ngoài.
● Khi ra đường nên đeo khẩu trang cho trẻ để tránh bụi bẩn và các nguồn vi khuẩn, virus gây bệnh.
● Tập cho trẻ thói quen rửa tay thường xuyên, đặc biệt là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
● Không để trẻ tiếp xúc với người mắc bệnh, kể cả khi chỉ mắc cảm cúm thông thường.
2.2 Cách chăm sóc trẻ bị ho kéo dài
Ho kéo dài ở trẻ em có thể là triệu chứng cảnh báo nhiều bệnh lý khác nhau. Vì vậy, khi thấy trẻ có dấu hiệu ho trên 1 tuần không khỏi, cha mẹ nên đưa bé đi khám. Qua thăm khám, bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán chính xác về tình trạng sức khỏe của trẻ và đề xuất phương án điều trị phù hợp.
Trong trường hợp trẻ bị ho kéo dài, phụ huynh có thể thực hiện theo những hướng dẫn sau:
● Cho trẻ uống nhiều nước để làm dịu họng, giảm ho, làm loãng đờm hiệu quả.
● Vệ sinh mũi họng hàng ngày cho trẻ. Có thể vệ sinh bằng nước muối ngày từ 2 đến 3 lần.
● Cho trẻ sử dụng một số thảo dược, bài thuốc trị ho dân gian an toàn như tắc chưng đường, mật ong, gừng, uống nước trà ấm loãng,...
● Chỉ sử dụng thuốc ho khi trẻ bị ho quá nhiều hoặc gây ra hậu quả xấu như bé bị đau ngực, mất ngủ, nôn ói,...
Nếu cần dùng thuốc ho cho trẻ, phụ huynh cần cho trẻ đi khám và dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc ho:
● Chỉ nên dùng thuốc ho phù hợp với lứa tuổi và tính chất cơn ho của trẻ.
● Không tự ý cho trẻ dùng các loại thuốc ho dành cho người lớn để tránh tác dụng phụ.
● Khi trẻ ho có đờm không nên dùng các loại thuốc ức chế ho (có chứa thường chứa antihistamine hay dextromethorphan) mà nên dùng thuốc long đờm để trị ho hiệu quả.
● Các loại thuốc ho chứa (dexchlorpheniramine, chlorpheniramine, alimemazine,...) chỉ nên sử dụng cho trẻ bị ho khan kéo dài và đúng chỉ định về lứa tuổi.
Cha mẹ cần theo dõi sức khỏe của bé, đưa bé đi khám theo lịch hẹn của bác sĩ để điều trị ho kéo dài ở trẻ em nhanh chóng, hiệu quả, tránh được những biến chứng khó lường.
Để phòng tránh các bệnh lý mà trẻ sơ sinh hay mắc phải, cha mẹ nên chú ý đến chế độ dinh dưỡng nâng cao sức đề kháng cho trẻ. Đồng thời bổ sung thêm Bổ phế Ích Khái Vương, với thảo dược 100% từ thiên nhiên, có độ lành tính cao giúp cho trẻ giảm ho, ho khan, ho có đờm, giảm đau rát họng.
08:39 - 28/10/2022
5 thói quen ăn sáng làm chậm quá trình lão hóa
Uống một cốc nước ấm sau khi thức dậy và ăn bữa sáng giàu protein kết hợp trái cây chứa vitamin C giúp da trẻ trung, mịn màng.
1. Uống một cốc nước ấm sau khi thức dậy
Uống đủ nước là liều thuốc trẻ hóa làn da hiệu quả. Đặc biệt, sau khi ngủ dậy, uống một cốc nước ấm không chỉ giúp khởi động cơ thể mà còn hỗ trợ đào thải độc tố và bù ẩm cho làn da sau một đêm dài. Nước giúp tăng độ đàn hồi cho da, nhờ vậy, làn da sẽ tươi tắn và rạng rỡ hơn.
2. Không bỏ bữa sáng
Bứa sáng là bữa ăn rất quan trọng, bổ sung dinh dưỡng, thúc đẩy quá trình trao đổi chất, ngăn ngừa lão hóa. Theo Sandra Arévalo, Giám đốc khoa Y tế công cộng, bệnh viện Montefiore Nyack, Mỹ, ăn sáng đều đặn quan trọng hơn việc bạn ăn gì vào bữa sáng. Ăn sáng đều đặn giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa bệnh tiểu đường, hỗ trợ giảm cân, cải thiện sức khỏe tổng thể, từ đó, bạn trẻ trung hơn.
3. Ăn bữa sáng với yến mạch, ngũ cốc nguyên hạt
Ngũ cốc nguyên hạt, yến mạch và hạt chia là những thực phẩm được khuyến khích ăn vào bữa sáng vì chúng có chứa hàm lượng tryptophan cao, một loại amino axit thiết yếu giúp sản xuất melatonin điều hòa giấc ngủ và serotonin - chất truyền dẫn thần kinh có tác dụng cải thiện tâm trạng. Ngoài ra, yến mạch và ngũ cốc nguyên hạt còn kích thích sản xuất collagen, giúp làm chậm quá trình lão hóa da.
4. Ăn bữa sáng giàu protein
Bữa sáng giàu protein giúp tăng tốc độ sản sinh collagen đế da mịn màng hơn. |
Bữa sáng giàu protein không chỉ giúp giảm mỡ, tăng cơ mà còn có tác dụng chống lão hóa. Khi được cung cấp đủ protein, quá trình tái tạo collagen được đẩy mạnh, giúp da đàn hồi tốt hơn, ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn và các dấu hiệu tuổi tác. Các thực phẩm giàu protein nên có trong bữa sáng là trứng, sữa chua Hy Lạp, phô mai, hạt chia, hạt quinoa...
5. Ăn trái cây giàu vitamin C vào bữa sáng
Các loại trái cây giàu vitamin C hỗ trợ tăng sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch, giúp bạn khỏe mạnh hơn. Vitamin C còn thúc đẩy sản xuất collagen, cải thiện các chức năng của hàng rào bảo vệ da, tăng hiệu quả chống nắng, từ đó da sáng và mịn màng hơn. Các loại trái cây giàu vitamin C được khuyến khích ăn vào bữa sáng là dâu tây, kiwi, dưa hấu, táo...
Vienne (theo Healthline)
08:48 - 17/10/2022
10 CÁCH TĂNG CHIỀU CAO Ở TUỔI 14 HIỆU QUẢ CHO CẢ NAM...
Trẻ 14 tuổi còn cao thêm được không? Có cách tăng chiều cao ở tuổi 14 hiệu quả không? Thực đơn tăng chiều cao ở tuổi 14 nên như thế nào? Làm...
Trẻ 14 tuổi còn cao thêm được nữa không?
Câu trả lời là có. Tuy nhiên, tốc độ phát triển chiều cao của trẻ ở tuổi 14 – giai đoạn gần như ‘hậu’ dậy thì – sẽ chậm lại, không tăng nhanh như giai đoạn tiền dậy thì và dậy thì.
Có 3 giai đoạn phát triển chiều cao ở trẻ. Đó là giai đoạn 3 năm đầu đời, giai đoạn tiền dậy thì và dậy thì. Trong đó:
- Thời gian trẻ phát triển chiều cao đột biến là giai đoạn tiền dậy thì, có thể đạt trên 10cm/năm.
- Từ 14 – 16 tuổi: trẻ tăng từ 3 – 5cm/năm.
- Từ 17 – 18 tuổi: trẻ cao khoảng 1 – 2cm/năm.
- Sau 18 tuổi: Trẻ hầu như không phát triển chiều cao nữa, nếu có thì cũng không đáng kể.
Bước vào tuổi 14 nghĩa là trẻ đã ở trong lứa tuổi dậy thì và đã qua giai đoạn tăng trưởng chiều cao nhanh. Tuy nhiên, nếu trẻ tuân thủ các cách tăng chiều cao ở tuổi 14 dưới đây tình trạng có thể cải thiện.
10 cách tăng chiều cao ở tuổi 14 cho cả bé trai và gái
Bao gồm: Cho trẻ thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, ngủ sớm và đủ giấc… Cụ thể như sau:
Chế độ dinh dưỡng đầy đủ – thực đơn tăng chiều cao ở tuổi 14 không thể bỏ qua
Ba mẹ nên cho con ăn đầy đủ các nhóm chất bột đường (chiếm khoảng 65% tổng năng lượng), chất béo (chiếm khoảng 10% tổng năng lượng), chất đạm (chiếm khoảng 15% tổng năng lượng), vitamin & khoáng chất. Trong đó, đặc biệt chú trọng các món ăn, thực phẩm thúc đẩy sự phát triển của xương, giúp xương chắc khỏe như:
Thực đơn tăng chiều cao ở tuổi 14 cần có các loại thực phẩm giàu canxi.
- Các món ăn giàu đạm (cá, thịt trắng, sữa, đậu nành, đậu hũ, rong biển, tôm…)
- Thực phẩm chứa nhiều canxi (các loại rau cải xanh, sữa và các chế phẩm từ sữa…)
- Kẽm (hạt bí, đậu phộng, cua tôm, hàu…)
- Vitamin D (cá, các loại nấm và ánh nắng mặt trời…)
Chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo, để đảm bảo trẻ không bị mất cân bằng dinh dưỡng, bố mẹ nên cho trẻ ăn cân bằng, phong phú các nhóm chất trong 3 bữa chính. Đồng thời, nên tăng cường cho trẻ ăn 2 – 3 bữa phụ, cụ thể như thực đơn tăng chiều cao ở tuổi 14 gợi ý sau:
- Sáng: 1 tô hủ tiếu tôm thịt + 1 cốc sữa
- Bữa sáng phụ: 1 ly nước cam
- Bữa trưa: Cơm + canh cua đồng mồng tơi + thịt kho đậu hũ
- Bữa trưa phụ: 1 cốc sữa tươi trái cây
- Buổi tối: Cơm + thịt bò xào hành tây + canh khoai môn sườn + 1 miếng dưa hấu
Uống sữa và các chế phẩm từ sữa
Sữa và các chế phẩm từ sữa được xếp vào một nhóm thực phẩm riêng biệt vì nó cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể, đặc biệt tốt với trẻ trong lứa tuổi phát triển chiều cao. Sữa bổ sung canxi và tăng cường vitamin D hiệu quả, theo đó, chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích bố mẹ nên bổ sung 2 – 3 ly sữa tăng chiều cao cho trẻ 14 mỗi ngày, và nhớ bổ sung kẽm, vitamin D để giúp cơ thể hấp thụ canxi tốt hơn.
Tránh các thực phẩm “gây hại”
Bên cạnh tuân thủ chế độ ăn uống khoa học, bố mẹ không nên/hạn chế cho trẻ ăn những thực phẩm ảnh hưởng tới sức khỏe, kìm hãm tốc độ tăng trưởng của xương và sự phát triển thể chất của trẻ như: bánh ngọt, bánh pizza, các loại nước uống có gas, các loại thực phẩm chế biến sẵn…
Tránh cho trẻ dùng các thực phẩm chế biến sẵn, có gas, ngọt… cũng là một cách tăng chiều cao ở tuổi 14 cho trẻ
Tăng cường tập luyện thể dục thể thao
Ngoài dinh dưỡng, vận động thể dục thể thao đều đặn là một trong những cách tăng chiều cao ở tuổi 14 cho nữ và nam hiệu quả, an toàn. Theo đó, mỗi ngày bố mẹ nên khuyến khích trẻ dành từ 30 – 45 phút cho việc luyện tập các bài tập giúp hỗ trợ tăng chiều cao như: nhảy cao, nhảy dây, hít xà đơn co đầu gối, đu xà, bơi lội, chơi bóng rổ, đạp xe…
Điều chỉnh tư thế đúng trong sinh hoạt hàng ngày
Các chuyên gia cho biết, các tư thế sinh hoạt sai không chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển chiều cao, lâu dần có thể dẫn đến các bệnh lý về cơ xương khớp. Tư thế sinh hoạt đúng sẽ giữ cho cột sống luôn thẳng, không bị đè nén giúp xương phát triển tối đa nhờ đó tăng chiều cao cho trẻ. Vì vậy, bố mẹ hãy nhắc nhở trẻ:
- Giữ lưng thẳng, vai mở rộng khi đi, đứng, ngồi. Tư thế đi đúng là đầu luôn thẳng hướng về trước.
- Không khom lưng, gù lưng khi đứng/ngồi.
- Không ngồi co chân lên ghế hoặc bắt chéo chân thường xuyên.
Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
Một trong những nguồn cung cấp vitamin D tự nhiên và tốt nhất cho cơ thể là ánh nắng mặt trời. Vitamin D giúp cơ thể hấp thụ hiệu quả canxi trong chế độ ăn hàng ngày, thúc đẩy sự phát triển của xương và cơ bắp.
Nhiều nghiên cứu cho thấy, lứa tuổi dậy thì, đặc biệt các bé gái thường xảy ra tình trạng thiếu vitamin D dẫn đến chiều cao hạn chế. Vì vậy, tăng cường tiếp xúc với ánh nắng mặt trời cũng được xem là một trong những cách tăng chiều cao ở tuổi 14 cho nữ.
Không hút thuốc, sử dụng các chất gây nghiện
Lứa tuổi 14 là giai đoạn trẻ trưởng thành do đó có nhiều trẻ tâm sinh lý không ổn định, có dấu hiệu nổi loạn… Và việc hút thuốc, dùng chất kích thích như uống bia, rượu có thể xảy ra. Để tránh trẻ tiếp xúc với các chất độc hại này quá sớm, bố mẹ nên dành thời gian quan tâm trẻ nhiều hơn cũng như chia sẻ cho trẻ biết về những tác hại của chúng như gây nhiều bệnh tật nguy hiểm, ức chế quá trình phát triển chiều cao, chậm tăng trưởng xương…
Ngủ sớm và ngủ đủ giấc – cách tăng chiều cao ở tuổi 14
Đi ngủ trước 10 giờ đêm và ngủ ít nhất từ 8 – 10 tiếng, đây là giai đoạn các hormone tăng trưởng do tuyến yên sản xuất nhiều nhất để thúc đẩy chiều cao ở trẻ phát triển. Do đó, việc ngủ đủ giấc và ngủ sâu với trẻ tuổi 14 rất quan trọng và cần được nghiêm túc thực hiện.
Để đảm bảo trẻ dễ dàng đi vào giấc ngủ và có giấc ngủ chất lượng, trước khi đi ngủ bố mẹ không nên cho trẻ uống nước ngọt hay các chất kích thích như café, trà vì có thể khiến trẻ trằn trọc, khó ngủ. Đồng thời, yêu cầu trẻ từ bỏ thói quen chơi game, lướt web, xem phim… trước khi đi ngủ, thay vào đó nên nghe một bản nhạc dịu nhẹ.
Nhắc nhở trẻ ngủ sớm và đủ giấc cũng là cách tăng chiều cao ở tuổi 14 cho nữ và nam hiệu quả.
Tạo cho trẻ môi trường sống tốt
Vấn đề này cũng vô cùng quan trọng đối với sự phát triển thể chất, chiều cao của trẻ nhưng ít bố mẹ nghĩ tới hoặc để ý tới. Theo chuyên gia, nếu trẻ sống trong môi trường đầy căng thẳng, sợ hãi sẽ gây ức chế tuyến yên tiết hormone tăng trưởng, khiến tốc độ tăng trưởng của cơ thể bị chậm lại từ đó ảnh hưởng tới chiều cao. Do đó, nên tạo cho trẻ môi trường sống thoải mái, dễ chịu vừa giúp trẻ phát triển tốt về thể chất lẫn tinh thần.
Lưu ý, trước khi áp dụng các cách tăng chiều cao ở tuổi 14 cho nữ và nam, bố mẹ nên đưa trẻ đến các cơ sở uy tín để được kiểm tra mật độ xương và tư vấn cùng chuyên gia để có biện pháp giúp trẻ tăng chiều cao tối đa.
Hệ thống Phòng khám Dinh dưỡng Nutrihome ngoài điều trị các bệnh lý về dinh dưỡng còn có các gói khám/hỗ trợ điều trị chuyên về dinh dưỡng, vận động giúp tăng chiều cao, sẽ tư vấn cho ba mẹ và trẻ về thực đơn tăng chiều cao ở tuổi 14, cách lựa chọn sữa tăng chiều cao cho trẻ 14 tuổi, hay cách tập luyện khoa học…, từ đó giúp trẻ tăng trưởng chiều cao tối đa.
Sử dụng các thực phẩm hỗ trợ tăng chiều cao
Ngoài dùng sữa tăng chiều cao cho trẻ tuổi 14, để hỗ trợ con phát triển chiều cao tối đa, bố mẹ có thể cân nhắc cho trẻ tuổi 14 dùng các thực phẩm hỗ trợ tăng chiều cao (những sản phẩm có chứa canxi, vitamin D3, MK7). Đây cũng được xem là cách tăng chiều cao ở tuổi 14 cho nữ và nam được nhiều bố mẹ chọn lựa.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn khi cho trẻ sử dụng bất cứ thực phẩm hỗ trợ phát triển chiều cao nào, bố mẹ cũng cần xin ý kiến tư vấn của chuyên gia và chọn lựa/mua sản phẩm của các thương hiệu uy tín, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Nếu cha mẹ đang băn khoăn không biết nên chọn sản phẩm nào thì BIOFOCUS giới thiệu cho cha mẹ một sản phẩm giúp bé tăng trưởng chiều cao trong giai đoạn phát triển.
10:14 - 07/10/2022
5 cách tự nhiên tăng cường sức khỏe trí não
Các nhà khoa học vẫn đang tìm hiểu về sức dung chứa và những năng lúc tiềm tàng của trí não. Gần đây, người ta mới phát hiện ra khả năng thay...
Thiền định
Thiền định có thể thay đổi cấu trúc bộ não con người. Các nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên thiền định sẽ phát triển nhiều nếp nhăn ở vỏ não hơn thông qua quá trình hồi chuyển. Những nếp gấp ở vỏ não này có liên quan đến khả năng điều chỉnh và lưu trữ thông tin của não. Gần đây hơn, một nghiên cứu do Đại học Yale thực hiện đã tiết lộ rằng thiền định thường xuyên trong một thời gian dài có thể làm cản trở chế độ “mặc định” mạng lưới của não. Mạng lưới này chịu trách nhiệm cho những suy nghĩ lan man. Tương tự, thiền định cũng có liên quan đến việc tăng độ dày của vỏ não ở hồi hải mã, vùng não ảnh hưởng đến khả năng học hỏi và ghi nhớ các thứ của trí não.
Tập thể dục
Tập thể dục thường xuyên có khả năng tăng cường sự sản sinh yếu tố dinh dưỡng thần kinh có nguồn gốc từ não (BDNF), một loại protein đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các tế bào mới cho hệ thần kinh. Nó cũng làm tăng lượng máu cung cấp cho não, giúp tăng cường trí nhớ con người một cách tự nhiên bằng cách nâng cao chức năng nói và nhận thức. Tập thể dục còn có thể giúp tinh thần trở nên minh mẫn hơn, cải thiện thời gian phản ứng [trước các tác động bên ngoài] và cũng có tác dụng chống trầm cảm.
Các trò chơi Boardgame
Chơi boardgames có thể [giúp] cải thiện trí não một cách tuyệt vời. Nhiều nghiên cứu đã tiết lộ rằng boardgame yêu cầu khả năng nhận thức thần kinh của não sẽ có ảnh hưởng tích cực đến vùng hồi hải mã và các vùng vỏ não trước trán. Những vùng này có liên quan đến các kỹ năng nhận thức khác nhau và chức năng ghi nhớ phức tạp. Mặt khác, boardgame cũng ngăn cản sự phát triển của các chứng suy giảm nhận thức; chẳng hạn như chứng mất trí nhớ và bệnh Alzheimer.
Ăn uống đúng cách
Thực phẩm giàu chất béo omega-3 như hàu, cá mòi, cá hồi, v.v., có thể giúp tăng cường hoạt động của trí óc một cách tự nhiên. Axit docosahexaenoic (DHA) có trong các loại thực phẩm này kích hoạt vùng vỏ não trước và hai bên trán, nơi chi phối trí nhớ ngắn hạn. Tương tự như vậy, việc tiêu thụ các loại thực phẩm lành mạnh; chẳng hạn như các loại hạt, rau xanh, trái cây, v.v., sẽ khiến tinh thần được tỉnh táo. Cuối cùng, việc nhịn ăn không liên tục đã trở nên phổ biến [với mọi người]. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng thực hành nhịn ăn gián đoạn là một lối sống có thể nâng cao trí lực được [nhiều người] lựa chọn.
Để giúp tinh thần của mình hăng hái hơn, bạn hãy chuyển sang một phương pháp ăn uống lành mạnh. Cắt giảm thực phẩm có đường và thực phẩm chế biến sẵn. Nếu bạn không ăn chay, hãy thêm cá vào trong khẩu phần ăn uống của mình. Nếu bạn thích ăn ngọt, hãy ăn no nê những quả mọng hoặc sô cô la đen.
Ngủ đủ giấc
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng thiếu ngủ có thể dẫn đến sự gia tăng của enzyme enolase đặc hiệu cho tế bào thần kinh và protein liên kết canxi S100. Nói một cách đơn giản hơn, điều này có nghĩa là thiếu ngủ có thể dẫn đến sự giảm thiểu số lượng tế bào não. Vì bộ não thực hiện các chức năng tu sửa và bảo dưỡng trong khi [chúng ta] ngủ, nên việc ngủ đúng và đủ giấc là rất quan trọng để bảo đảm sức khỏe của não. Các nhà nghiên cứu cũng đã thực hiện một số nghiên cứu về sự ảnh hưởng của giấc ngủ đối với trí nhớ. Những nghiên cứu này đã chứng minh rằng với những người ngủ khoảng 8 tiếng một ngày thì trí nhớ [của họ] sẽ được cải thiện [hơn].
09:56 - 03/10/2022
8 chỉ số liên quan đến sức khỏe mà ai cũng nên biết
Các chỉ số sức khỏe có thể giúp cho chúng ta biết cơ thể đang khỏe mạnh hay không. Cùng tìm hiểu 8 chỉ số liên quan đến sức khỏe mà ai cũng nên...
1BMI
Đây là một chỉ số khá quen thuộc với những ai đang theo đuổi việc rèn luyện cơ thể. Chỉ số này được tính dựa trên tỉ lệ chiều cao và cân nặng, thể hiện rõ tình trạng của cơ thể mình đang ra sao, từ đó nhận biết được các bệnh liên quan đến tiểu đường, bệnh tim, huyết áp,...
Chỉ số lý tưởng BMI nằm trong khoảng từ 18.5 – 24.9, thấp hơn 18.5 là thể trạng gầy, trên 25 là hơi béo, trong khi đó vượt quá 30 là béo phì. Chỉ số này áp dụng cho cả nam lẫn nữ, thông thường nó được dùng nhiều cho các vận động viên, những ai đang tập luyện thể thao, rèn luyện sức khỏe, dựa vào đó để điều chỉnh cường độ luyện tập.
Tham khảo: Chỉ số BMI là gì? Công thức tính béo phì qua chỉ số BMI
2Cholesterol (LDL và HDL)
Cholesterol là chất mỡ được vận chuyển trong máu mà cơ thể cần để hoạt động bình thường. Cholesterol gồm 2 loại chính là Cholesterol “xấu” (LDL) và Cholesterol “tốt’ (HDL).
Hai chỉ số LDL và HDL hết sức quan trọng, đặc biệt lứa tuổi từ 25 trở đi thì nên kiểm tra chỉ số này thường xuyên để biết được tình trạng sức khỏe bản thân. Trong đó, LDL nếu tăng cao thì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến máu não.
Còn cholesterol HDL chiếm khoảng 25 – 30% hàm lượng cholesterol có trong máu, có tác dụng đưa cholesterol từ máu đi về gan và đưa cholesterol ra khỏi các mảng xơ vữa động mạch, để hạn chế những bệnh tim mạch gây biến chứng nguy hiểm.
3Cân nặng
Đây là chỉ số mà nhiều người luôn muốn nhận biết nhất, nó thể hiện rõ tình trạng khối lượng của cơ thể, biết chính xác được cơ thể mình đang bị thừa cân, thiếu cân, có những nguy cơ bệnh lý nào khác thường như béo phì, bệnh tim mạch, đái tháo đường,...Chỉ số này liên quan mật thiết với chỉ số BMI kể trên.
Có nhiều công thức tính cân nặng khác nhau để tìm chỉ số cân nặng thích hợp:
- Cân nặng tối đa = số lẻ của chiều cao (tính bằng đơn vị cm)
- Cân nặng tối thiểu = số lẻ của chiều cao (tính bằng đơn vị cm) x 8 rồi chia cho 10
- Cân nặng lý tưởng = số lẻ của chiều cao (tính bằng đơn vị cm) x 9 rồi chia cho 10
Ví dụ: Bạn cao 175cm thì cân nặng lý tưởng là: 75 x 9 : 10 = 67.5 kg. Cân nặng tối đa cho phép là 75kg, cân nặng tối thiểu là: 55 x 8 :10 = 60 kg
4Calories
Calories hay calo là một đơn vị đo năng lượng cơ thể quen thuộc với nhiều người, đặc biệt là những ai đang tập thể hình muốn giảm cân hay tăng cân. Chỉ số này cũng hết sức quan trọng, tác động đến sức khỏe con người.
Người trưởng thành cần duy trì 2000 - 2500 calo/ngày, tùy vào trường hợp muốn duy trì hình thể thì sẽ điều chỉnh lượng calo và chế độ tập luyện. Đồng thời, calories còn quan hệ mật thiết với chỉ số cân nặng, BMI.
5Nhịp tim
Đừng xem thường chỉ số nhịp tim, nó có thể cho chúng ta biết cơ thể chúng ta đang xảy ra việc gì đấy. Việc bắt mạch đo nhịp tim đã tồn tại rất lâu, nhờ cách đấy đã giúp các thầy thuốc phát hiện nhiều căn bệnh và chữa trị kịp thời mà lúc đó xã hội chưa hề có trang thiết bị hiện đại như ngày nay.
Nhịp tim con người liên quan đến sự thay đổi sức khỏe, mỗi người sẽ có một nhịp tim khác biệt nhưng nhìn chung đều rơi vào khoảng 60-100 nhịp/phút là trạng thái bình thường.
Nếu nhịp tim đập từ 60 - 100 nhịp/phút là người khỏe mạnh, còn dưới 40 nhịp/phút hoặc trên 120 nhịp/phút là cơ thể đang có vấn đề cần thăm khám ngay. Cũng có trường hợp nhịp tim chậm hơn hoặc nhanh hơn một cách tự nhiên ở một số người, như ở vận động viên nhịp tim trung bình chỉ khoảng 40 nhịp/phút.
6Huyết áp
Huyết áp là áp lực của mạch máu lên thành động mạch, đo chỉ số này cho chúng ta biết được chức năng hoạt động các cơ quan trong cơ thể có tốt hay không, cũng dựa vào nó để chẩn đoán chính xác căn bệnh trong người.
Người bình thường sẽ có 2 chỉ số huyết áp cần quan tâm, gồm huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) từ 90 đến 139 mmHg và huyết áp tối thiểu ( huyết áp tâm trương) từ 60 đến 89 mmHg.
Sự thay đổi huyết áp cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Điều đáng lưu ý nhất về chỉ số này chính là tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên và/hoặc huyết áp tâm trương từ 90 mmHg trở lên.
Tăng huyết áp là nguyên nhân đứng đầu gây ra tai biến mạch máu não, suy thận, suy tim,...hậu quả hết sức nghiêm trọng nên chúng ta luôn theo dõi chỉ số này thường xuyên để đề phòng và điều trị kịp thời.
7Đường huyết GI
Chỉ số đường huyết GI (glycemic index) là chỉ nồng độ glucose có trong máu thường được đo bằng đơn vị là mmol/l hoặc mg/dl, hoặc tốc độ hấp thu nhanh/chậm và làm tăng nồng độ đường glucose trong máu của thức ăn có chất bột đường so với glucose.
Chỉ số GI cao nói lên tình trạng phân giải đường glucose trong máu ổn định hay không? Nếu có điều bất thường tăng hay giảm sẽ nói lên rằng bạn có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao hay thấp.
Thông thường, người ta sẽ đo đường huyết theo các khoảng thời gian và chỉ số GI nhất định, nếu vượt qua khoảng GI cho phép thì khả năng bị tiểu đường rất cao.
- Thời điểm trước bữa ăn: Chỉ số GI nằm khoảng 90 - 130 mg/dl (tức 5 - 7,2 mmol/l) bình thường.
- Thời điểm sau ăn khoảng 1 - 2 tiếng: Dưới 180 mg/dl (tức 10 mmol/l).
- Thời điểm trước khi đi ngủ: 100 - 150 mg/l (tức 6 - 8,3 mmol/l).
8Chỉ số men gan (SGPT và SGOT)
Cuối cùng chỉ số men gan SGOT và SGPT, đây là chỉ số xuất hiện hầu hết các buổi xét nghiệm máu, chỉ số giúp chúng ta biết chức năng gan của chúng ta nằm ở mức độ nào, có những nguy cơ bệnh lý nào để theo dõi và kịp thời điều trị.
SGOT và SGPT là hai loại men Transamin xuất hiện nhiều ở tế bào gan, chỉ số biểu hiện tình trạng bình thường của 2 loại men này tại gan là khoảng 20 - 40 UI/l.
Nếu vượt hay dưới mức khoảng cho phép ở trên thì gan của bạn đang có vấn đề và cần phải làm nhiều xét nghiệm khác để đi tới kết luận cuối là cơ thể bạn đang bị vấn đề gì? Vì vậy, bạn phải luôn chú ý đến chế độ sinh hoạt và ăn uống để có gan khỏe mạnh, từ đó cơ thể mới mạnh khỏe, bình thường.
Bên trên là những chỉ số sức khỏe mà ai cũng nên quan tâm bởi nó sẽ nói cho bạn biết tình trạng bàn thân ra sao để kịp thời điều chỉnh. Mong qua bài viết trên giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức cần thiết và bổ ích.
Nguồn: Tiếp thị gia đình